a) X/đ CTHH của oxit kim loại.
b) Cho 4.06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 đặc, nóng (dư) được dd X và khí SO2. Tính nồng độ mol của muối trng dd X ( V dd thay đổi không đáng kể).
2. Chia 3.64 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe thành 2 phần bằng nhau:
* Hoà tan hết phần 1 bằng dd HCl thu được 1.568 lít khí H2.
* Cho phần 2 vào 50ml dd NaOH (0.5M) dư thu được dd B và chất rắn C. Cho C tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 đặc, nóng thu được 2.016 lít khí NO2 và dd D.( V các khí đo ở Đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính V dd HCl (0.2M) cần dùng để khi cho vào dd B thì thu được kết tủa cực đại và hoà tan hoàn toàn kết tủa.
1. nCaCO3=0,07.
=>nCO2=0,07.
=>nO(trog oxit)=0,07.
=>mO=1,12g.
=>mM=2,94g.
2M+2yHCl>2MCly+yH2
=>nM=2nH2/y=0,105y.
=>M=28y.
Voi y la hoa tri cua M=>y=2=>M=56=>Fe.
=>oxit la FeO.
2. Khoi luog moi phan la 3,64/2=1,82g.
Goi x,y,z la so mol Al,Mg,Fe trog moi phan.=>27x+24y+56z=1,82 (1)
Cho vao HCl.viet pthh
=>nH2/Al=1,5x.
=>nH2/Mg=y.
=>nH2/Fe=z.
1,5x+y+z=0,07 (2)
khi cho vao NaOH du thi Al se pu het tao NaAlO2 so oxh cua Al luc nay la +3. Cr la Mg va Fe cho vao HNO3. Viet pthh.
=>nNO2/Mg=2y.
=>nNO2/Fe=3z.
nNO2=0,09.
=>2y+3z=0,09.(3)
tu 1,2,3=>x=0,02,y=0,03,z=0,01.
=>mAl=2.0,02.27=1,08g.
mMg=2.0,03.24=1,44
mFe=1,54g.
b. nAl=0,02.
nNaOH=0,025
=>nNaAlO2=nAl=0,02.
nNaOHdu=0,025-0,02=0,005.
Khi cho HCl vao thj xay ra pu:
HCl+NaOH=NaCl+H2O
=>nHCl=0,005.
De thu duoc ket tua lon nhat thi:
HCl+NaAlO2+H2O>Al(OH)3+NaCl.
=>nHCl=0,02.
=>tog nHCl=0,025.
De hoa tan het ket tua thi
2Al(OH)3+6HCl>2AlCl3+6H2O
=>nHCl=0,025.(Các) nguồn
hi hinh như không phải FeO đâu bạn ơi mà là Fe3O4
Trả lờiXóa1. nCaCO3=0,07.
=>nCO2=0,07.
=>nO(trog oxit)=0,07.
=>mO=1,12g.
=>mM=2,94g.
2M+2yHCl>2MCly+yH2
=>nM=2nH2/y=0,105y.
=>M=28y.
=>M là Fe
ta goi oxit là MxOy
có x/y=nFe/nO=3/4